Bảng giá xe máy Honda tháng 9/2018: Ấm lên sau tháng Ngâu

Giá xe máy Honda đang có dấu hiệu ổn định và tăng giá nhẹ trở lại, sau thời gian giảm kéo dài của tháng mưa Ngâu.

Trong tháng 8/2018 Dương lịch, cũng là thời điểm trùng với tháng 7 Âm lịch, thời điểm mưa nhiều và được dân gian xem là tháng Cô hồn với nhiều kiêng kị, Honda và nhiều hãng xe máy khác ở thị trường Việt Nam đều có dấu hiệu giảm giá ở đủ các loại mẫu xe.

Bảng giá xe máy Honda tháng 9/2018: Ấm lên sau tháng Ngâu

Honda Vision.

Bước sang tháng 9/2018, với nhiều niềm vui mới và sự kiện quan trọng, từ mừng Tết độc lập (2/9), mừng những thành công mà các đội tuyển tham dự ASIAD của Việt Nam đạt được, đặc biệt là tới mùa tựu trường sẽ diễn ra trên khắp cả nước, xe máy Honda được đánh giá sẽ tăng giá trở lại.

Bảng giá xe máy Honda tháng 9/2018: Ấm lên sau tháng Ngâu

Honda SH Mode.


Một số giới thạo xe cho biết, các mẫu xe số của Honda có thể vẫn không thay đổi nhiều so với giá đề xuất của nhà sản xuất. Tuy nhiên, các mẫu xe tay ga ăn khách nhất như Honda Vision, Lead và SH chắc chắn tăng giá trở lại. Mức tăng có thể từ nửa triệu VNĐ tới 1 triệu VNĐ.

Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo, chúng tôi cập nhật bảng giá xe máy Honda một cách chi tiết trong tháng 9/2018 dưới đây:

Mẫu xe Giá đề xuất (ĐV: Triệu VNĐ) Giá thực tế (ĐV: Triệu VNĐ)
Wave Alpha 110 17,8 17,2-17,7
Blade phanh cơ 18,6 17,9-18,4
Blade phanh đĩa 19,6 18,9-19,4
Blade vành đúc 21,1 20,3-20,8
Wave RSX phanh cơ 21,5 21-21,5
Wave RSX phanh đĩa 22,5 22-22,5
Wave RSX vành đúc 24,5 23,8-24,3
Future 2018 vành nan 30,2 31-31,5
Future 2018 vành đúc 31,2 32-32,5
Vision đỏ đậm, vàng 30 31-31,5
Vision đen mờ 30,5 31,3-31,8
Vision 30 31-31,5
Lead 2018 tiêu chuẩn 37,5 37,5-38
Lead 2018 cao cấp 39,3 40,4-40,9
Lead 2018 đen mờ 39,8 40,6-41,1
Air Blade 2018 thể thao 38 39,6-40,1
Air Blade 2018 cao cấp 40,6 41,2-41,7
Air Blade 2018 từ tính 41 44-44,5
Winner thể thao 2018 45,5 41-41,5
Winner cao cấp 2018 46 41,3-41,8
SH mode thời trang đỏ 51,5 57,7-58,2
SH mode thời trang 51,5 57,2-57,7
SH mode cá tính 52,5 62,2-62,7
PCX 125 2018 56,5 54-54,5
PCX 150 2018 70,5 69-69,5
MSX 125 2018 50 55,5-56
SH 125 CBS 68 74-74,5
SH 125 ABS 76 81,7-82,2
SH 150 CBS 82 89,5-90
SH 150 ABS 90 98,5-99
SH 300i 269 269-269,5
SH 300i đen mờ 270 270-270,5
Rebel 300 125 130-130,5

 

 

*Lưu ý: Bảng giá trên mang tính tham khảo, thực tế có thể còn tùy theo thời điểm, đại lý và khu vực.

Theo DanViet